Thứ sáu,  20/09/2024

Đề xuất Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất

Bộ Tài nguyên và Môi trường đang đề xuất Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

Ảnh minh họa

Theo đó, Bộ đề xuất các loại phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất gồm: Phế liệu sắt, thép; nhựa; giấy; thủy tinh; kim loại màu; xỉ hạt lò cao.

Cụ thể:

Số

TT

Tên phế liệu Mã HS
1 Phế liệu sắt, thép
1.1 Phế liệu và mảnh vụn của gang 7204 10 00
1.2 Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: bằng thép không gỉ 7204 21 00
1.3 Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác (khác với loại bằng thép không gỉ) 7204 29 00
1.4 Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc 7204 30 00
1.5 Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, phoi cắt và bavia, chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó. 7204 41 00
1.6 Thỏi đúc phế liệu (bằng sắt, thép, gang) nấu lại 7204 50 00
2 Phế liệu nhựa
2.1 Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme etylen (PE): Dạng xốp, không cứng (không bao gồm túi nylon kích thước nhỏ hơn 50 x 50 cm): PE mật độ thấp (LDPE, LLDPE) 3915 10 10
2.2 Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme etylen (PE): Loại khác, bao gồm các loại nhựa cứng: PE mật độ cao (HDPE) 3915 10 90
2.3 Phế liệu và mẩu vụn từ plastic (nhựa): Loại khác, chỉ bao gồm nhựa PET (Poly-ethylene terephthalate) 3915 90 00
3 Phế liệu giấy
3.1 Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng 4707 10 00
3.2 Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ 4707 20 00
3.3 Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự) 4707 30 00
4 Phế liệu thủy tinh
4.1 Thuỷ tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thuỷ tinh ở dạng khối 7001 00 00
5 Phế liệu kim loại màu  
5.1 Đồng phế liệu và mảnh vụn 7404 00 00
5.2 Niken phế liệu và mảnh vụn 7503 00 00
5.3 Nhôm phế liệu và mảnh vụn 7602 00 00
5.4 Kẽm phế liệu và mảnh vụn 7902 00 00
5.5 Thiếc phế liệu và mảnh vụn 8002 00 00
5.6 Mangan phế liệu và mảnh vụn 8111 00 00
6 Phế liệu xỉ hạt lò cao      
6.1 Xỉ hạt lò cao (Xỉ hạt nhỏ hoặc xỉ cát từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép). 2618 00 00

Mời bạn đọc xem toàn văn dự thảo và góp ý tại đây.

Theo baochinhphu