Thứ sáu,  05/07/2024

Chỉ tiêu tuyển sinh 2010 của 17 trường phía Bắc

2010, chỉ tiêu tuyển mới của 7 trường và khoa thành viên của ĐHQG Hà Nội giảm 210 chỉ tiêu. Trường ĐH Thủy lợi tăng thêm 300 chỉ tiêu ĐH, nhưng lại giảm 50 chỉ tiêu CĐ. ĐH Ngoại thương dự kiến tăng 200 chỉ tiêu tuyển mới cho ngành mới Quản trị Kinh doanh du lịch - khách sạn...Dưới đây là chi tiết chỉ tiêu dự kiến của các trường. Xem quy định trước khi vào phòng thi ĐH năm 2009 (Ảnh K.O)ĐHQG Hà Nội: Tổng chỉ tiêu dự kiến tuyển mới năm 2010 là 5.500, giảm 210 chỉ tiêu so với năm 2009. Ngoài 5.500 chỉ tiêu đào tạo hệ chính quy, khoa Quốc tế có 500 CT cho các chương trình liên kết đào tạo với các trường ĐH của Vương quốc Anh, Canada, Mỹ, Úc, Malaysia, Nga, Pháp và Trung Quốc. Tuyển sinh theo phương thức xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập, rèn luyện ở bậc THPT và kết quả thi tuyển sinh ĐH các khối năm 2010. Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển từ sau kỳ thi tuyển sinh ĐH đến hết ngày 30.9.2010.Dưới đây là dự kiến chi tiết chỉ...

2010, chỉ tiêu tuyển mới của 7 trường và khoa thành viên của ĐHQG Hà Nội giảm 210 chỉ tiêu. Trường ĐH Thủy lợi tăng thêm 300 chỉ tiêu ĐH, nhưng lại giảm 50 chỉ tiêu CĐ. ĐH Ngoại thương dự kiến tăng 200 chỉ tiêu tuyển mới cho ngành mới Quản trị Kinh doanh du lịch – khách sạn…Dưới đây là chi tiết chỉ tiêu dự kiến của các trường.

click=”return openImageNews(this,280,470)”>s
Xem quy định trước khi vào phòng thi ĐH năm 2009 (Ảnh K.O)

ĐHQG Hà Nội: Tổng chỉ tiêu dự kiến tuyển mới năm 2010 là 5.500, giảm 210 chỉ tiêu so với năm 2009.

Ngoài 5.500 chỉ tiêu đào tạo hệ chính quy, khoa Quốc tế có 500 CT cho các chương trình liên kết đào tạo với các trường ĐH của Vương quốc Anh, Canada, Mỹ, Úc, Malaysia, Nga, Pháp và Trung Quốc. Tuyển sinh theo phương thức xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập, rèn luyện ở bậc THPT và kết quả thi tuyển sinh ĐH các khối năm 2010. Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển từ sau kỳ thi tuyển sinh ĐH đến hết ngày 30.9.2010.

Dưới đây là dự kiến chi tiết chỉ tiêu các trường và khoa thành viên

Trường/Ngành

Khối thi

Chỉ tiêu dự kiến 2010

Trường ĐH Công nghệ

A

510

Nhóm ngành Công nghệ thông tin (Khoa học máy tính, Công nghệ Thông tin, Hệ thống thông tin)

A

310

Nhóm ngành Công nghệ Điện tử Viễn thông, Cơ điện tử (Công nghệ Điện tử Viễn thông, Công nghệ Cơ điện tử)

A

140

Cơ học kỹ thuật (Vật lý kỹ thuật, Cơ học kỹ thuật)

A

110

Trường ĐH Khoa học tự nhiên

A,B

1.310

Khoa Toán – Cơ – Tin học (Toán học, Toán – Cơ, Toán – Tin ứng dụng)

270

Khoa Vật lý (Vật lý, Khoa học vật liệu, Công nghệ Hạt nhân)

140

Khoa Khí tượng – Thủy văn – Hải dương (Khí tượng – Thủy văn – Hải dương học, Công nghệ Biển)

140

Khoa Hóa học (Hóa học, Công nghệ Hóa học, Hóa dược)

170

Khoa Địa lý (Địa lý, Địa chính)

110

Khoa Địa chất: (Địa chất – Địa kỹ thuật, Địa môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên)

140

Khoa Sinh học (Sinh học, Công nghệ Sinh học)

A,B

170

Khoa Môi trường: (Khoa học Đất: thi khối A, Khoa học Môi trường: thi khối A, B, Công nghệ Môi trường: thi khối A).

170

Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn

1.400

Tâm lý học

A, C, D1, 2, 3, 4, 5, 6

80

Khoa học quản lý

A, C, D1,2, 3, 4, 5, 6

110

Xã hội học

A, C, D1, 2, 3, 4, 5, 6

70

Chính trị học

A, C, D1, 2, 3, 4, 5, 6

70

Công tác xã hội

C, D1, 2, 3, 4, 5, 6

70

– Văn học

C, D1, 2, 3, 4, 5, 6

100

Ngôn ngữ học

C, D1, 2, 3, 4, 5, 6

50

Lịch sử

C, D1, 2, 3, 4, 5, 6

100

Báo chí

C, D1, 2, 3, 4, 5, 6

100

Thông tin – Thư viện

A,C,D1, 2, 3, 4, 5, 6

70

Lưu trữ học và Quản trị văn phòng

A, C, D1, 2, 3, 4, 5, 6

70

Đông phương học

C, D1, 2, 3, 4, 5, 6

110

Quốc tế học

A, C, D1, 2, 3, 4, 5, 6

80

Du lịch học

A, C, D1, 2, 3, 4, 5, 6

90

Hán Nôm

C, D1, 2, 3, 4, 5, 6

30

Nhân học

A, C, D1, 2, 3, 4, 5, 6

70

Việt Nam học

C, D1, 2, 3, 4, 5, 6

60

Trường ĐH Ngoại ngữ

D

1200

Tiếng Anh (phiên dịch), Sư phạm Tiếng Anh, Tiếng Anh (gồm các chuyên ngành: Tiếng Anh Quản trị kinh doanh, Tiếng Anh Kinh tế đối ngoại, Tiếng Anh Tài chính – Ngân hàng)

D1

520

Tiếng Nga – phiên dịch, Sư phạm Tiếng Nga

D1,2

70

Tiếng Pháp – phiên dịch, Sư phạm Tiếng Pháp

D1,3

150

Tiếng Trung Quốc – phiên dịch, Sư phạm Tiếng Trung Quốc

D1,4

170

Tiếng Đức – phiên dịch, Sư phạm Tiếng Đức

D1, 5

80

Tiếng Nhật – phiên dịch, Sư phạm Tiếng Nhật

D1, 6

125

Tiếng Hàn Quốc – phiên dịch

D1

55

Tiếng Ả Rập – phiên dịch

D1

30

Trường ĐH Kinh tế

A,D1

430

Kinh tế chính trị

50

– Kinh tế đối ngoại

100

Quản trị kinh doanh

60

Tài chính – Ngân hàng

110

Kinh tế phát triển

60

Kế toán (gồm các chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán)

50

Trường ĐH Giáo dục

300

Sư phạm Toán học

A

50

Sư phạm Vật lý

A

50

Sư phạm Hóa học

A

50

Sư phạm Sinh học

A,B

50

Sư phạm Ngữ văn

C, D1, 2, 3, 4

50

Sư phạm Lịch sử

C, D1, 2, 3, 4

50

Khoa Luật

300

Luật học

A, C, D1, 3

220

Luật kinh doanh

A, D1, 3

80

Khoa Quốc tế

* Chương trình đào tạo do ĐH Quốc gia Hà Nội cấp bằng

140

Kinh doanh quốc tế

100

Kế toán, phân tích và kiểm toán

40

* Đào tạo bằng tiếng Anh do trường ĐH đối tác cấp bằng

250

Kế toán chất lượng cao

30

Kế toán và tài chính

150

Quản trị kinh doanh

70

* Đào tạo bằng tiếng Pháp do các trường ĐH của Pháp cấp bằng

60

Bác sĩ nha khoa

30

Kinh tế – Quản lý

30

* Đào tạo bằng tiếng Trung Quốc do các trường ĐH của Trung Quốc cấp bằng

50

Kinh tế – Tài chính

15

Trung y – dược

10

Hán ngữ

15

Giao thông

10

Chỉ tiêu dự kiến các trường khác

Trường/Ngành

Khối thi

Chỉ tiêu dự kiến năm 2010

Học viện Kỹ thuật Mật mã

250

ĐH Thủy lợi

2.900, tăng thêm 300 chỉ tiêu ĐH, giảm 50 chỉ tiêu CĐ

* Cơ sở đào tạo tại Hà Nội

2.100

– Kỹ thuật công trình (Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp, Xây dựng giao thông, Xây dựng công trình thuỷ, Kỹ thuật đường thuỷ)

350

– Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành kỹ thuật công trình thuỷ)

50

– Kỹ thuật tài nguyên nước

A

210

– Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật tài nguyên nước

A

50

– Thủy văn và tài nguyên nước

A

90

– Kỹ thuật thuỷ điện và năng lượng tái tạo

A

140

– Kỹ thuật cơ khí

A

140

– Công nghệ thông tin

A

140

– Cấp thoát nước

A

75

– Kỹ thuật bờ biển

A

140

– Kỹ thuật môi trường

A

70

– Kỹ thuật hạ tầng và phát triển nông thôn

A

70

– Công nghệ kỹ thuật xây dựng (Quản lý xây dựng, Công trình giao thông, Công trình ngầm, Công trình thuỷ)

A

150

– Kỹ thuật điện

A

70

– Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

A

70

– Quản trị kinh doanh

A

75

– Kế toán

A

210

* Các ngành đào tạo ĐH tại cơ sở 2

500

– Kỹ thuật công trình (Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp, Xây dựng giao thông, Xây dựng công trình thuỷ, Kỹ thuật đường thuỷ)

A

350

– Kỹ thuật tài nguyên nước

A

75

– Cấp thoát nước

A

75

Các ngành đào tạo CĐ

300

* Kỹ thuật công trình (học tại Hà Nội)

A

150

* Kỹ thuật công trình (học tại cơ sở 2)

A

150

Từ năm 2010, Trường được Bộ GD-ĐT cấp kinh phí và cho phép tuyển sinh hệ ĐH chính qui đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng theo chương trình tiên tiến hợp tác với trường ĐH McGill (Canada)

50, giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh

Tuyển sinh đào tạo theo chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật tài nguyên nước hợp tác với trường ĐH Colorado (Hoa Kỳ)

50, giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh do giảng viên của hai trường phối hợp giảng dạy.

ĐH Luật Hà Nội

1.800

– Pháp luật kinh tế

A, C, D1

– Luật Hình sự

A, C, D1

– Luật Dân sự

A, C, D1

– Luật Hành chính-Nhà nước

A, C, D1

– Luật Quốc tế và kinh doanh quốc tế

A, C, D1

ĐH Mỏ- Địa chất (trường xác định điểm trúng tuyển theo ngành học và theo địa điểm đào tạo. Thí sinh cần phải đăng ký rõ nguyện vọng học tại Hà Nội, Quảng Ninh hay Bà Rịa- Vũng Tàu trước khi vào dự thi)

3.500, tăng 250 chỉ tiêu so với năm 2009

* Các ngành đào tạo ĐH

3.000

– Dầu khí

A

– Địa chất

A

– Trắc địa

A

– Mỏ

A

– Công nghệ thông tin

A

– Cơ điện

A

– Kinh tế- Quản trị kinh doanh

A

– Đào tạo ngành Mỏ tại Quảng Ninh

A

– Đào tạo ngành Dầu khí tại Bà Rịa- Vũng Tàu

* Các ngành đào tạo CĐ

500

– Địa chất

A

– Trắc địa

A

– Mỏ

A

– Kinh tế- Quản trị kinh doanh

A

– Cơ điện

A

ĐH Hàng Hải

A

2.900, tăng 100 chỉ tiêu so với năm 2009

ĐH Giao thông vận tải

4.400, tăng 400 chỉ tiêu so với năm 2009

* Đào tạo tại cơ sở Hà Nội

3.200

* Đào tạo tại cơ sở 2 (TP.HCM)

1.200

Học viện Ngân hàng

3.350

* Các ngành đào tạo ĐH

2.300

– Tài chính – Ngân hàng (gồm các chuyên ngành: Ngân hàng thương mại, Thanh toán quốc tế, Kinh doanh Chứng khoán, Tài chính Doanh nghiệp)

A

1.700

– Kế toán (Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp)

A

400

– Quản trị – Kinh doanh (gồm các chuyên ngành Quản trị Marketting, Quản trị Doanh nghiệp)

A

150

– Hệ thống thông tin quản lí (Chuyên ngành Tin học Ngân hàng)

A

150

Tiếng Anh (Tiếng Anh Tài chính Ngân hàng)

D1

200

* Các ngành đào tạo CĐ

1.050

Học viện Hành chính quốc gia

1.500

ĐH Ngoại thương (năm 2010 trường sẽ có thêm chuyên ngành Quản trị Kinh doanh du lịch – khách sạn và tuyển 200 chỉ tiêu)

3.000 chỉ tiêu ĐH, 300 chỉ tiêu CĐ

Theo Vietnamnet